CHUYỂN ĐỔI SỐ

content:

 

 

­UỶ BAN NHÂN DÂN

    XÃ NGHI ÂN

 

Số:       /KH-UBND

        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           

              Nghi Ân, ngày              tháng 3 năm 2023

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số xã Nghi Ân năm 2023

 

Thực hiện Kế hoạch số 45/KH-UBND, ngày 07/3/2023 của UBND thành phố Vinh vè chuyển đổi số thành phố Vinh năm 2023, UBND xã Nghi Ân ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số xã Nghi Ân năm 2023 cụ thể như sau:

 

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng, phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền số bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn xã.

2. Mục tiêu cụ thể

- Về hạ tầng số:

+ 100% cán bộ, công chức thuộc đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây.

+ Triển khai hệ thống hội nghị trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã và kết nối với hệ thống hội nghị trực tuyến quốc gia.

+ Phổ cập dịch vụ 4G; phát triển dịch vụ 5G theo chiến lược của Bộ Thông tin và Truyền thông; phấn đấu đến năm 2023, tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G đạt 10% dân số.

- Về chính quyền số:

+ Ít nhất 90% cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số; 100% bộ phận chuyên môn cấp xã đảm bảo nghiệp vụ  công nghệ thông tin, cơ quan có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.

+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 40% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

+ 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

+ 90% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia.

+ 80% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn xã theo lộ trình của thành phố; từng bước hình thành cơ sở dữ liệu mở của tỉnh kết nối liên thông trên 60% cơ sở dữ liệu của các sở, ngành để phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, khai thác trọn đời.

- Về kinh tế số:

+ Kinh tế số chiếm khoảng 10 - 20% GRDP của xã.

+ Từ 50% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.

+ Trên 3.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên, thanh niên khởi nghiệp được tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn về thực thi pháp luật và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử. Từng bước hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số và hợp tác xã số.

+ 80% các hộ sản xuất nông nghiệp được lập danh sách và chuẩn hóa, số hóa dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Về xã hội số:

+ Trên 40% người dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.

+ 40% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

- Về đô thị thông minh: Triển khai thí điểm thành công và nhân rộng các dịch vụ số (y tế, giáo dục, giao thông, an ninh, trật tự, du lịch,...) thuộc hệ thống dịch vụ đô thị thông minh tại xã.

 

II. NHIỆM VỤ

1. Nhận thức số

1.1. Ngày Chuyển đổi số

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế trên địa bàn xã UBND xã ban hành kế hoạch tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023.

1.2. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo

Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn, ban, ngành, 13 xóm trên địa bàn xã tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.

2. Thể chế số

- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện và ban hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc chính quyền điện tử xã bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử thành phố.

- Phối hợp kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

3. Hạ tầng số

- Phối hợp nhà cung cấp nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền số.

- Phối hợp tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng ở vùng trắng, vùng lõm về kết nối mạng băng thông rộng.

- Triển khai sử dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng điện toán đám mây bảo đảm tính khả thi để phục vụ chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; trong đó ưu tiên hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

4. Dữ liệu số

- Hoàn thiện và đưa vào sử dụng kho dữ liệu dùng chung của tỉnh. Thực hiện và duy trì việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

- Tích cực triển khai việc xây dựng cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu.

5. Nền tảng số

 

- Phối hợp nghiên cứu, triển khai và sử dụng các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu đồng bộ, thông suốt.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục các nền tảng số quốc gia ưu tiên triển khai và đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng có khả năng kết nối liên thông, liên kết, tạo sức mạnh tổng thể và mang lại hiệu quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.

- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); khai thác thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

6. Nhân lực số

 

- Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức; người dân trên địa bàn xã về chuyển đổi số để thực hiện các nhiệm vụ được giao; trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin.

- Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.

7. An toàn thông tin mạng

7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

- Hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

- Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ, theo chỉ đạo của thành phố.

7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng

- Tổ chức phổ biến, quán triệt hai nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.

- Phối hợp xây dựng các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn .

7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng

- Duy trì hệ thống phòng chống mã độc tập trung Bkav Endpoint;

- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin

- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân.

- Cử nhân sự phụ trách về an toàn thông tin/công nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.

- Triển khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.

- Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin mạng của thành phố;

8. Chính quyền số

 

- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Tiếp tục triển khai chứng thư số cá nhân, cơ quan, tổ chức cho cán bộ, công chức.

- Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

- Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.

- Tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục tuyên truyền triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Triển khai phần mềm đánh giá chỉ số chuyển đổi số của các bộ phận chuyên môn, ban, ngành trên địa bàn xã.

- Rà soát, xây dựng ban hành lại các quy chế liên quan đến Cổng thông tin điện tử của xã và các trang thành viên theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

9. Kinh tế số

- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số, phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân; thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho các hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.

- Triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn xã chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các thành phần của nền kinh tế.

- Xây dựng, phát triển thị trường thương mại số phát triển bền vững, ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng;

10. Xã hội số

 

- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến các hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.

- Xây dựng kế hoạch, lộ trình số hóa cơ sở dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực của xã; xây dựng hình ảnh, văn hóa con người Nghi Ân thân thiện, văn minh và có trách nhiệm trên không gian mạng.

- Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích, hướng dẫn người dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.

- Tiếp tục chỉ đạo các trường học, cơ sở giáo dục xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ số trong quản lý, dạy và học.

- Đối với công tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh: Triển khai sáng kiến “Mỗi người dân có một bác sĩ riêng” với mục tiêu xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, cho phép người dân có thể quản lý, tra cứu thông tin sức khỏe của mình. Đồng thời phát triển các hệ thống nhắn tin thông báo về thông tin sức khỏe cho người dân trên hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử; hệ thống quản lý đơn thuốc điện tử, khám chữa bệnh từ xa và phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc khám chữa bệnh. Tăng cường kết nối liên thông, chia sẻ tích hợp dữ liệu, tạo tiền đề cho việc nâng cao khả năng tự động hóa trong ngành y tế.

III. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, tọa đàm, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh, thành phố, xã; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.

2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp

- Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số,...

- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với phát triển chính quyền số; rà soát các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.

- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan theo khung chương trình bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm về công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.

- Tăng cường phối hợp với các tập đoàn công nghệ thông tin đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của xã.

3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ

- Phối hợp triển khai nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng đô thị thông minh.

- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số địa phương về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số. Chủ động hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông và công nghệ thông tin để triển khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.

4. Thu hút nguồn lực công nghệ thông tin

- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ của xã.

IV. DANH MỤC NHIỆM VỤ

Danh mục các nhiệm vụ dự kiến triển khai trong năm 2023 tại Phụ lục kèm theo.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; nguồn huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn hóa

- Là bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số xã có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các bộ phận, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng báo cáo UBND xã kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn xã.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận liên quan triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng, tham mưu ban hành các văn bản liên quan đến cổng thông tin điện tử xã đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận, ban, ngành thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch.

2. Công chức Văn phòng

- Tham mưu UBND xã triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo xã.

- Duy trì, phát triển hệ thống thông tin báo cáo bảo đảm kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo các cấp có liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận chuyên môn tham mưu triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đảm bảo các tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số.

3. Bộ phận Tài chính - Kế toán

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận chuyên môn liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách năm 2023, tham mưu xem xét, bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành; tham mưu hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận chuyên môn liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số lĩnh vực Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử đưa các sản phẩm nông nghiệp của người dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.

4. Công an xã

Chủ trì tham mưu triển khai Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã và các tổ chức chính trị - xã hội

Tuyên truyền, vận động Nhân dân, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực vào việc chuyển đổi số; tổ chức phản biện xã hội, lấy ý kiến góp ý của Nhân dân trên địa bàn đối với các nội dung phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

6. Các bộ phận chuyên môn và các trường học, trạm y tế, 13 xóm

- Chủ động nâng cao tinh thần, trách ­nhiệm, tính quyết liệt trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số tại bộ phận, đơn vị mình; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của bộ phận, đơn vị.

- Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của các ngành, địa phương trên hệ thống truyền thanh của cơ sở.

- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch, các chương trình, dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.

- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về UBND xã định kỳ 6 tháng để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố theo quy định.

 

Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số xã Nghi Ân năm 2023; UBND xã yêu cầu các bộ phận chuyên môn, các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả./.

Nơi nhận:
- Phòng VHTT TP;
- TT Đảng ủy-HĐND xã;
- CT, các PCT UBND;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH;
- Các ban, ngành cấp xã;
- Các trường học, trạm Y tế, Công an xã;

- 13 xóm

- Lưu: VT, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 


Nguyễn Trọng Biên

 

 

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số      /KH-UBND ngày     /
3/2023 của UBND Nghi Ân)

TT

Tên nhiệm vụ

Bộ phận chủ trì triển khai

Mục tiêu đầu tư

1

Tham mưu ban hành quy chế quản lý, sử dụng, vận hành Trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ

CC VH

Tham mưu ban hành Quyết định thành lập Ban biên tập, quy chế quản lý, sử dụng, vận hành Trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ

2

Duy trì phần mềm Quản lý văn bản và điều hành

CC VP UBND

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

3

Duy trì phần mềm Cổng dịch vụ công

CC VP UBND

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

4

Duy trì thiết bị Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố

CC VP UBND

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

5

Duy trì hệ thống thư công vụ

CC VP UBND

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

6

Duy trì hệ thống phòng, chống virut, mã độc tập trung tỉnh Nghệ An

CC VHTT

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

7

Duy trì Trang thông tin điện tử của xã

CC VHTT

Duy trì hệ thống các phần mềm theo chỉ đạo của thành phố

8

Triển khai xây dựng tổ công nghệ số cộng đồng

CC VHTT

Xây dựng và duy trì Tổ công nghệ số cộng đồng theo hướng dẫn và chỉ đạo của thành phố

9

Triển khai các nội dung về Thương mại điện tử

CC Kế toán

Triển khai các nội dung liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành công thương đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm nông nghiệp của bà con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.

10

Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong cơ quan

CC VP UBND

Đầu tư hệ thống mạng LAN và trang thiết bị, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật tại cơ quan xã

11

Đầu tư hệ thống Truyền thanh thông minh ứng dụng công nghệ thông tin

 CC VHTT

     UBND

Tham mưu, phối hợp cấp trên xây dựng hệ thống Truyền thanh thông minh ứng dụng công nghệ thông tin

12

Hệ thống thông tin phục vụ họp không giấy tờ

CC VP UBND

Hệ thống thông tin phục vụ các cuộc họp của đảng ủy, UBND xã

13

Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số của xã

CC VHTT

UBND

Thực hiện các nhiệm vụ của BCĐ xã

14

Tuyên truyền về chuyển đổi số

CC VHTT

Thường xuyên tuyên truyền về chuyển đổi số trên hệ thống đài truyền thanh xã và 13 xóm

15

Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho các bộ phận chuyên môn, các trường học, trạm y tế, các tổ công nghệ số cộng đồng

CC VHTT UBND

Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho các bộ phận chuyên môn, các trường học, trạm y tế, các tổ công nghệ số cộng đồng

16

Xây dựng kế hoạch mở rộng triển khai mô hình chuyển đổi số cấp xã

CC VHTT UBND

Theo sự chỉ đạo của thành phố

 

content:

Tiến độ giải quyết hồ sơ

content:

Bản đồ hành chính thành phố vinh - tỉnh nghệ an

content:

content:

Thời tiết

Thống kê truy cập

Now: 964
Total: 120281